THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
TRƯỜNG MẦM NON AN LỘC
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ ký |
1 |
Trần Thị Thanh Lý |
Hiệu trưởng |
Chủ tịch hội đồng |
|
2 |
Nguyễn Thị Mến |
Phó hiệu trưởng, |
Phó chủ tịch hội đồng |
|
3 |
Nguyễn Thị Tâm |
Kế toán |
Thư ký hội đồng |
|
4 |
Nguyễn Lê Đoan Trinh |
Chủ tịch công đoàn |
Ủy viên hội đồng |
|
5 |
Ngô Thị Thanh Thương |
Nhân viên y tế |
Ủy viên hội đồng |
|
6 |
Trần Thị Hà |
Khối trưởng chuyên môn khối mầm - nhà trẻ |
Ủy viên hội đồng |
|
7 |
Nguyễn Thị Thu Hà |
Khối trưởng chuyên môn khối chồi - lá |
Ủy viên hội đồng |
|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Mục lục |
1,2,3 |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
4,5 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU |
6,7,8,9,10,11 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
12 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ |
12,13 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ |
14 |
TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 |
14 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường |
14 |
Mở đầu |
|
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường |
14,15 |
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác |
16 |
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường |
17,18 |
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng |
19,20 |
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo |
21,22 |
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản |
23,24 |
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên |
25 |
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục |
26,27 |
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở |
28 |
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học |
29 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 |
30 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
30 |
Mở đầu |
|
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng |
31,32 |
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên |
33,34,35 |
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên |
36 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 |
37 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học |
38 |
Mở đầu |
|
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn |
39,40 |
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập |
41,42 |
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị |
43 |
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn |
44,45 |
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi |
46 |
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước |
47,48 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 |
49 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
50 |
Mở đầu |
|
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ |
50,51 |
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường |
52,53 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 |
54 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ |
55 |
Mở đầu |
|
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non |
55,56 |
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ |
57,58 |
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ |
59,60 |
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục. |
61,62 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 |
63 |
III. KẾT LUẬN CHUNG |
64 |
PHẦN IV. PHỤ LỤC |
|
1. Kết quả đánh giá
1.1. Đánh giá tiêu chí từ Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuần, tiêu chí |
Kết quả |
|||
Không đạt |
Đạt |
|||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.2 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.4 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.5 |
|
x |
x |
x |
Tiêu chí 1.6 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 1.7 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.8 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.9 |
|
x |
- |
|
Tiêu chí 1.10 |
|
x |
- |
|
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 2.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 2.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 3.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 3.3 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 3.4 |
|
x |
x |
- |
Tiêu chí 3.5 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 3.6 |
|
x |
- |
|
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 4.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 5.2 |
|
x |
- |
- |
Tiêu chí 5.3 |
|
x |
x |
- |
Tiêu chí 5.4 |
|
x |
x |
x |
Kết quả: Đạt Mức 1.
2. Kết luận: Trường đạt Mức 1
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Mầm non An Lộc
Tên trước đây: Trường Mầm non An Lộc
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức
Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Họ và tên hiệu trưởng |
Trần Thị Thanh Lý |
Huyện/ quận/ thị xã/ thành phố |
Thủ Đức |
|
Điện thoại |
0973072886 |
Xã/ phường/ thị trấn |
Hiệp Bình Chánh |
|
Fax |
Không |
Đạt chuẩn quốc gia |
Không |
|
Website |
Không |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
2015 |
|
Số điểm trường |
01 |
Công lập |
Không |
|
Loại hình khác |
Không |
Tư thục |
Có |
|
Thuộc vùng khó khăn |
Không |
Dân lập |
Không |
|
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
Không |
Trường liên kết với nước ngoài |
Không |
|
|
|
- Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Nhóm trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
02 |
02 |
01 |
01 |
02 |
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
02 |
02 |
02 |
01 |
02 |
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi |
02 |
02 |
02 |
02 |
02 |
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi |
02 |
02 |
02 |
02 |
02 |
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi |
02 |
02 |
02 |
02 |
02 |
Cộng |
10 |
10 |
09 |
08 |
10 |
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Ghi chú |
I |
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
01 |
Phòng kiên cố |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
02 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
03 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
II |
Khối phòng phục vụ học tập |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
01 |
Phòng kiên cố |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
02 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
03 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
III |
Khối phòng hành chính quản trị |
04 |
04 |
04 |
04 |
04 |
|
01 |
Phòng kiên cố |
04 |
04 |
04 |
04 |
04 |
|
02 |
Phòng bán kiên cố |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
03 |
Phòng tạm |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
IV |
Khối phòng tổ chức ăn |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
01 |
Phòng kiên cố |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
V |
Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có) |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
|
Cộng |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: tháng 08/2023
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
Chưa đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Trên chuẩn |
|
Hiệu trưởng |
01 |
01 |
Kinh |
00 |
01 |
00 |
|
Phó hiệu trưởng |
01 |
01 |
Kinh |
00 |
01 |
01 |
|
Giáo viên |
16 |
16 |
Kinh |
04 |
08 |
04 |
CB-GV đang theo học nâng chuẩn |
Nhân viên |
10 |
09 |
Kinh |
06 |
01 |
03 |
|
Cộng |
28 |
27 |
|
11 |
10 |
07 |
|
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
STT |
|
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
01 |
Tổng số giáo viên |
20 |
20 |
18 |
16 |
20 |
02 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ) |
63/8=7.9 |
60/8= 7.5 |
56/6= 9.3 |
43/4= 10.7 |
68/8= 8.5 |
03 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
04 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú) |
122/12= 10.2 |
133/12= 11.1 |
124/12= 10.3 |
128/12= 10.7 |
122/12= 10.2 |
05 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
06 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
4. Trẻ em
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Ghi chú |
01 |
Tổng số trẻ em |
185 |
193 |
180 |
171 |
190 |
|
- Nữ |
93 |
95 |
70 |
50 |
55 |
|
|
- Dân tộc thiểu số |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
|
02 |
Đối tượng chính sách |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
03 |
Khuyết tật |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
04 |
Tuyển mới |
55 |
82 |
45 |
60 |
50 |
|
05 |
Học 2 buổi/ ngày |
185 |
193 |
180 |
171 |
190 |
|
06 |
Bán trú |
185 |
193 |
180 |
171 |
190 |
|
07 |
Tỉ lệ trẻ em/lớp |
122/6= 20.3 |
133/6 = 22.2 |
124/6= 20.7 |
128/6= 21.3 |
122/6= 20.3 |
|
08 |
Tỉ lệ trẻ em/nhóm |
63/4= 15.8 |
60/4= 15.0 |
56/3= 18.6 |
43/2= 21.5 |
68/4= 17.0 |
|
09 |
- Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
10 |
- Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi |
30 |
30 |
18 |
21 |
30 |
|
11 |
- Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi |
33 |
30 |
38 |
22 |
38 |
|
12 |
- Trẻ em từ 3-4 tuổi |
43 |
43 |
44 |
47 |
37 |
|
13 |
- Trẻ em từ 4-5 tuổi |
39 |
45 |
42 |
44 |
38 |
|
14 |
- Trẻ em từ 5-6 tuổi |
40 |
45 |
38 |
37 |
47 |
|
... |
Các số liệu khác (nếu có) |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
- ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tình hình chung của nhà trường
Trường Mầm non An Lộc được thành lập từ năm 2015 theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 26 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức. Trường tọa lạc tại số 8A, đường 21, phường Hiệp Bình Chánh, thành phốThủ Đức, với tổng diện tích đất là 1,200 m2, diện tích xây dựng là 800 m2, trong đó tổng diện tích sử dụng các phòng là 2,400 m2, diện tích sân chơi là 400 m2. Cơ sở vật chất của nhà trường được xây dựng kiên cố gồm 10 phòng học và các phòng chức năng cùng với hệ thống trang thiết bị đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu của công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Năm 2017 trường nhận quyết định cấp phép hoạt động giáo dục theo Quyết định số 05/QĐ-PGDĐT ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức
Năm học 2023- 2024 trường có 8 nhóm, lớp với 160 học sinh; có 28 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Mỗi cán bộ giáo viên nhân viên đều có tư cách đạo đức tốt, phẩm chất chính trị vững vàng, nhiệt tình, trách nhiệm, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. 75% số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, 25% chưa đạt và đang học để nâng chuẩn.
Với sự cố gắng của tập thể nhà trường, trong những năm qua, trường Mầm non An Lộc đã có những bước tiến nhất định. Đã 3 năm liên tục (Từ 2018 đến 2021) đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn trường học.
Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương, đặc biệt là sự quan tâm, chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, nhiều năm qua nhà trường đạt một số kết quả nhất định và được sự tín nhiệm, hỗ trợ tích cực của Cha mẹ học sinh trong các hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí của nhà trường là phục vụ trong vui tươi, nhiệt tâm trong giảng dạy nhằm phát triển con người toàn diện. Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, hồn nhiên, lễ phép, tự tin, năng động, sáng tạo, mạnh dạn trong giao tiếp, tích cực trong các hoạt động, biết yêu gia đình, bạn bè và biết chăm sóc bảo vệ môi trường.
2. Mục đích tự đánh giá
Thực hiện Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Kiểm định chất lượng của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường, trường Mầm non An Lộc tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường để xác định rõ những tiêu chí đạt được, không đạt được trong từng tiêu chuẩn theo yêu cầu đánh giá của Bộ GD&ĐT. Trên cơ sở đó, nhà trường xác định những điểm mạnh, điểm yếu để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng, nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế và đẩy mạnh hơn nữa những kết quả đã đạt được với mong muốn chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường phát triển một cách ổn định, vững chắc hơn.
Thông qua việc tự đánh giá, nhận thức của lãnh đạo và tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên về công tác đảm bảo và hoàn thiện chất lượng được thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn. Công tác quản lý nhà trường ngày một chặt chẽ và quy củ hơn. Công tác tự đánh giá sẽ thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục. Mỗi cá nhân sẽ nhận thức rõ hơn vai trò và trách nhiệm của mình trước nhiệm vụ được giao.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá
Thực hiện Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non; Công văn số 5942/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non. Trường tự kiểm định chất lượng nhà trường với quá trình tự đánh giá như sau:
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá: Tháng 6/2023.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá: Tháng 6/2023.
- Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng: Tháng 7/2023.
- Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí: Tháng 8/2023.
- Viết báo cáo tự đánh giá: Tháng 8/2023.
- Công bố báo cáo tự đánh giá: Tháng 11/2023.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu
Trường Mầm non An Lộc có đủ cơ cấu tổ chức được quy định tại Điều lệ trường mầm non. Công tác quản lý cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các hoạt động trong nhà trường thực hiện đúng quy định. Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ và giáo viên, nhân viên. Tổ chức tốt các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường mầm non An Lộc có thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2022-2026, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. Phát huy tốt vai trò lãnh đạo; luôn nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ huynh về công tác xã hội hóa giáo dục. Phương hướng chiến lược có định hướng cụ thể cho công tác huy động các nguồn lực của nhà trường [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03].
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường được xác định bằng văn bản và được Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức phê duyệt [H1-1.1-01].
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường được công bố công khai bằng hình thức niêm yết trên bảng công khai tại văn phòng trường. Tuy nhiên chưa được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo [H1-1.1-04].
Mức 2
Định kỳ hằng tháng, học kỳ và mỗi năm học, nhà trường đề ra những biện pháp kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng, phát triển thông qua kế hoạch năm tháng tuần [H1-1.1-03].
Mức 3:
Hằng năm phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển cho năm học tiếp theo chưa kịp thời rà soát, bổ sung, điều chỉnh [H1-1.1-03]. Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển chưa có sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng [H1-1.1-02].
2. Điểm mạnh
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu phát triển mầm non, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành.
3. Điểm yếu
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa được thường xuyên tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh kịp thời. Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển chưa có sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng. Tuy nhiên chưa được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và các năm tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục duy trì phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường và thực hiện công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang web nhà trường. Hiệu trưởng thường xuyên tổ chức giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường định kỳ 02 lần/01 năm học, qua đó đánh giá mức độ thực hiện, đồng thời ghi nhận các giải pháp đề xuất phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường. Tăng cường phối hợp với các thành viên hội đồng, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng thông qua các buổi họp do trường và địa phương tổ chức; mời cha mẹ trẻ cùng tham gia giám sát, đóng góp ý kiến hoặc đề xuất các giải pháp góp phần cùng nhà trường thực hiện có hiệu quả phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường Mầm non An Lộc do 01 nhà đầu tư thành lập với toàn bộ chi phí xây dựng và kinh phí hoạt động của trường. Trường không thành lập Hội đồng quản trị, trường có Hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1.2-02]; Hội đồng tuyển sinh [H1-1.2-03]; Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm [H1-1.2-04]; Hội đồng tự đánh giá [H1-1.2-05].
Các hội đồng trong nhà trường thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và được định kỳ rà soát, đánh giá mỗi năm 02 lần [H1-1.2-01]; [H1-1.2-02]; [H1-1.2-03]; [H1-1.2-04].
Mức 2:
Trong những năm qua, các hội đồng duy trì được hoạt động trong nhà trường. Tuy nhiên, năm học 2020-2021 và 2021-2022 do dịch bệnh Covid-19 kéo dài nên các hội đồng trong nhà trường hoạt động chưa đạt hiệu quả cao, các thành viên trong hội đồng chưa phát huy vai trò trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao [H1-1.1-04], các thành viên chưa có nhiều kinh nghiệm nên hồ sơ sắp xếp chưa khoa học, hợp lý.
2. Điểm mạnh
Các hội đồng của nhà trường được thành lập và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
3. Điểm yếu
Hoạt động của các hội đồng thực hiện chưa đạt hiệu quả cao do các thành viên chưa có nhiều kinh nghiệm nên hồ sơ sắp xếp chưa khoa học, hợp lý
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm học tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục duy trì tốt hoạt động của các hội đồng nhà trường theo quy định. Động viên, khuyến khích thành viên trong các hội đồng, tích cực nghiên cứu các văn bản, tìm tòi và học hỏi kinh nghiệm nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đạt hiệu quả cao. Học tập thực hiện việc lưu trữ hồ sơ nhà trường khoa học, hợp lý.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định.
b) Hoạt động theo quy định.
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
Mức 3:
a)Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp có hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Công đoàn trường cơ cấu theo quy định với 25 công đoàn viên [H1-1.3-01]. Trường chưa thành lập các tổ chức như: Đảng Cộng sản Việt Nam, Chi hội Khuyến học và Chi hội Chữ thập đỏ [H1-1.1-04].
Công đoàn trường được thành lập vào tháng 9/2023, theo Quyết định số 1415/QĐ-LĐLĐ ngày 15 tháng 09 năm 2023 của Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức về công nhận Công đoàn trường Mầm non An Lộc; hoạt động theo theo quy định, trên cơ sở tự nguyện, theo nguyên tắc tập trung dân chủ và phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước [H1-1.3-01]
Các hoạt động của Công đoàn nhà trường được rà soát và đánh giá hằng năm [H1-1.3-01]
Mức 2:
Trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức không có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1-1.1-03].
Công đoàn trường được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 2023, và cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ chung, tích cực tham gia các hoạt động phong trào do địa phương phát động; có nhiều đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường: chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật của nhà nước qui định [H1-1.3-01].
Mức 3:
Trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức không có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1-1.1-04].
Công đoàn trường luôn cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ chung, tích cực tham gia các hoạt động phong trào do địa phương phát động; có nhiều đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường: chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật của nhà nước qui định [H1-1.3-01].
2. Điểm mạnh
Công đoàn cơ sở trường Mầm non An Lộc luôn cố gắng tham gia tích cực các phong trào do Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức và chính quyền địa phương tổ chức.
3. Điểm yếu
Trường không có đầy đủ các đoàn thể và tổ chức khác theo qui định như: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Chi hội Khuyến học, Chi hội Chữ thập đỏ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và các năm học tiếp theo, hiệu trưởng chỉ đạo chủ tịch Công đoàn trường tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả hoạt động của công đoàn trường, tiếp tục cố gắng tham gia tích cực các phong trào do Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức và chính quyền địa phương tổ chức. Hiệu trưởng chủ động tham mưu với các cơ quan tổ chức có liên quan nhằm đưa ra phương hướng xây dựng và thực hiện kế hoạch thành lập các tổ chức như: Chi hội Khuyến học, Chi hội Chữ thập đỏ theo qui định.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo qui định.
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo qui định.
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo qui định.
Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường Mầm non An Lộc có 01 Hiệu trưởng và 01 Phó hiệu trưởng theo quy định. Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 226/QĐ-GDĐT ngày 13/11/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức, phó hiệu trưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 214/QĐ-GDĐT ngày 08/11/2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức [H1-1.4-01].
Trường có 02 tổ chuyên môn và 01 tổ nhân viên được hiệu trưởng ra quyết định thành lập [H1-1.4-01]. Tổ chuyên môn gồm: Khối Nhà trẻ - Mầm: có 8 giáo viên, khối Chồi - Lá có 8 giáo viên và tổ nhân viên có 10 nhân viên, tổ nhân viên gồm có, kế toán, thủ quỹ, nhân viên y tế, nhân viên nấu ăn, nhân viên chăm sóc nuôi dưỡng và bảo vệ [H1-1.4-02].
Các tổ chuyên môn có xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ [H1-1.4-03]; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên; kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em [H1-1.4-04]. Các tổ quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1.4-05]; tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng giáo viên, nhân viên và tổ chuyên môn của giáo viên sinh hoạt 02 lần/tháng [H1-1.4-06].Tổ nhân viên giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản [H1-1.4-05]; thực hiện cập nhật, lưu giữ hồ sơ của nhà trường có khoa học [H1-1.4-07].
Mức 2:
Mỗi năm học, tổ chuyên môn tổ chức thực hiện ít nhất 2 chuyên đề chuyên môn [H1-1.4.08]. Tuy nhiên nhân sự hay thay đổi nên việc bồi dưỡng và thực hiện nhiệm vụ của tổ còn gặp nhiều khó khăn hạn chế.
Hoạt động của tổ văn phòng và tổ chuyên môn được rà soát, điều chỉnh kịp thời thông qua các buổi họp, sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ 2 lần/tháng [H1-1.4-06].
Mức 3:
Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có nhiều đóng góp trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường, giúp hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1.1-05].
Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H1-1.4.08].
2. Điểm mạnh
Tổ chuyên môn hoạt động tương đối hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu
Nhân sự hay thay đổi nên việc bồi dưỡng và thực hiện nhiệm vụ của tổ còn gặp nhiều khó khăn hạn chế
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và các năm tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, kiểm tra việc tổ chức sinh hoạt định kỳ của tổ chuyên môn theo quy định. Phó hiệu trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện chuyên đề, tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên học tập, chia sẻ rút kinh nghiệm, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Tổ trưởng chuyên môn chủ động tổ chức sinh hoạt định kỳ 2 lần/tháng; tổ văn phòng sinh hoạt 1 lần/tháng; thực hiện đầy đủ hồ sơ sổ sách của tổ theo quy định.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Mức 1:
a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng khuyết tật.
Mức 2:
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
Mức 3:
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức có 8 nhóm, lớp trong đó có 01 nhóm 19-24 tháng, 01 nhóm nhà trẻ 25-36 tháng, 06 lớp mẫu giáo gồm: 02 lớp mẫu giáo 3-4 tuổi, 02 lớp mẫu giáo 4-5 tuổi và 02 lớp mẫu giáo 5-6 tuổi. Nhà trường không có nhóm trẻ ghép và lớp mẫu giáo ghép [H1-1.5-01].
Nhà trường tổ chức cho 100% trẻ học 02 buổi/ngày [H1-1.5-02].
Trong 05 năm học vừa qua, nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập [H1-1.1-04].
Mức 2:
Số lượng trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo được phân chia trong 5 năm như sau:
Nhóm/lớp |
Năm học 2018 - 2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
Năm học 2021 - 2022 |
Năm học 2022 - 2023 |
|||||
|
Số nhóm, lớp |
Số trẻ em |
Số nhóm, lớp |
Số trẻ em |
Số nhóm, lớp |
Số trẻ em |
Số nhóm, lớp |
Số trẻ em |
Số nhóm, lớp |
Số trẻ em |
Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi |
02 |
30 |
02 |
30 |
01 |
18 |
01 |
21 |
02 |
30 |
Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi |
02 |
33 |
02 |
30 |
02 |
38 |
01 |
22 |
02 |
38 |
Trẻ em từ 3-4 tuổi |
02 |
43 |
02 |
43 |
02 |
44 |
02 |
47 |
02 |
37 |
Trẻ em từ 4-5 tuổi |
02 |
39 |
02 |
45 |
02 |
42 |
02 |
44 |
02 |
38 |
Trẻ em từ 5-6 tuổi |
02 |
40 |
02 |
45 |
02 |
38 |
02 |
37 |
02 |
47 |
Trong năm học 2023-2024 số lượng trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi [H1-1.5-01].
Mức 3:
Trường có tổng số 08 nhóm, lớp trong đó có 02 nhóm nhà trẻ và 06 lớp mẫu giáo. Tuy nhiên số lượng trẻ trong các nhóm, lớp không ổn định, có sự dao động thay đổi [H1-1.5-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện việc phân chia trẻ vào các nhóm, lớp đúng độ tuổi theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Trường không có lớp ghép.
3. Điểm yếu
Số lượng trẻ trong các nhóm, lớp không ổn định, có sự dao động thay đổi.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và trong những năm học tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục duy trì việc phân chia trẻ vào các nhóm, lớp đúng độ tuổi. Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục căn cứ vào số trẻ đã huy động để bố trí nhóm, lớp đảm bảo theo đúng quy định, thu hút trẻ đến trường, ổn định sĩ số các lớp.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hệ thống hồ sơ, văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ, theo quy định của Luật lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội ngày 11 tháng 11 năm 2011, hồ sơ luôn đáp ứng các tiêu chuẩn về dữ liệu thông tin đầu vào, bảo đảm tính thống nhất, độ xác thực, an toàn, được bảo quản và sử dụng theo phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ [H1-1.4-07].
Hằng năm nhà trường đều lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản được thực hiện theo quy định công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành [H1-1.6-01]; [H1-1.6-02];
Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính và tài sản đảm bảo: đúng mục đích, khai thác, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản công để phục vụ các hoạt động giáo dục của đơn vị; phát huy quyền làm chủ tập thể trong công tác quản lý và sử dụng tài sản công; tăng cường vai trò, trách nhiệm của các bộ phận trong công tác tự kiểm tra, giám sát nội bộ cũng như phát huy tốt tài sản được trang bị để phục vụ các hoạt động giáo dục [H1-1.6-02].
Mức 2:
Nhà trường đã ứng dụng phần mềm Bão công nghệ trong công tác quản lý hành chính đạt hiệu quả [H1-1.5.02].
Trong 05 năm qua trường không có vi phạm trong việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản [H1-1.6-01]; [H1-1.6-03].
Mức 3:
Nhà trường chưa có kế hoạch trung hạn và dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp, phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương [H1-1.1-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản để phục vụ các hoạt động giáo dục.
3. Điểm yếu
Trường không có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2023-2024 và những năm học tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục phân công nhân viên văn thư cập nhật, lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo quy định và sắp xếp khoa học; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động của văn thư, kế toán để kịp thời phát hiện, điều chỉnh những thiếu sót sai lệch nhằm nâng cao hiệu quả công việc, góp phần đảm bảo các hoạt động của nhà trường. Nhà trường tiếp tục phát huy hiệu quả việc sử dụng các phần mềm quản lý hành chính, tài chính, tài sản tại đơn vị. Hiệu trưởng phối hợp cùng kế toán nhà trường và các bên có liên quan xây dựng kế hoạch ngắn hạn để tạo nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường.
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên thông qua bồi dưỡng chuyên đề [H1-1.4-08]; hướng dẫn cho giáo viên tổ chức các hoạt động giáo dục trong năm học [H1-1.7-01]; tổ chức cho giáo viên học bồi dưỡng thường xuyên [H1-1.7-02]; tổ chức thao giảng, dự giờ các hoạt động giáo dục [H1-1.7-03]; dự giờ chăm sóc nuôi dưỡng [H1-1.7-04]; tổ chức tập huấn công tác phòng chống cháy nổ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên [H1-1.7-05]; tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm [H1-1.7-06].
Hằng năm, nhà trường đều có quyết định phân công, bổ nhiệm cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên rõ ràng hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường [H1-1.4-02].
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ Trường mầm non [H1-1.7-07].
Mức 2:
Hằng năm Cán bộ quản lý nhà trường xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho giáo viên, đặc biệt là giáo viên mới [H1-1.7-08]. Xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần trong công tác chuyên môn để có biện pháp định hướng cho giáo viên trong công tác, phát huy tính tự giác, sáng tạo, tích cực học tập của đội ngũ giáo viên, nhân viên; ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động dạy học; đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá trẻ [H1-1.7-09]. Trong hai năm gần đây do tình hình nhân sự cán bộ quản lý thay đổi nên việc nâng cao chất lượng giáo dục chưa đạt so với mục tiêu của nhà trường [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
3. Điểm yếu
Năm học 2020 -2021, 2021-2022 do nhân sự cán bộ quản lý thay đổi, dịch bệnh Covid-19 kéo dài nên công tác bồi dưỡng, phát huy năng lực cho đội ngũ còn hạn chế, một số hồ sơ bị gián đoạn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, cán bộ quản lý nhà nhà trường tiếp tục nghiên cứu tài liệu, học tập từ cụm chuyên môn để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên trong xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có kế hoạch tiếp tục bồi dưỡng đối với các hồ sơ bị gián đoạn do nhân sự cán bộ quản lý thay đổi và dịch bệnh Covid-19 kéo dài.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường thực hiện việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành theo Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 về Thông tư ban hành Chương trình giáo dục mầm non và Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường [H1-1.8-01].
Giáo viên các lớp thực hiện đầy đủ kế hoạch giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với từng lứa tuổi. Tuy nhiên, giáo viên các lớp đánh giá các lĩnh vực phát triển của trẻ chưa được chặt chẽ [H1-1.8-02].
Định kỳ hằng tháng phó hiệu trưởng phụ trách giáo dục cùng các tổ trưởng chuyên môn tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động giáo dục của từng nhóm lớp cho phù hợp với đặc điểm tình hình của từng nhóm lớp [H1-1.8-02].
Mức 2:
Hiệu trưởng có kế hoạch kiểm tra, đánh giá các hoạt động thông qua công tác kiểm tra nội bộ [H1-1.4-04]. Tuy nhiên biện pháp kiểm tra của nhà trường chưa sâu sát [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Cán bộ quản lý có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Biện pháp kiểm tra của nhà trường chưa sâu sát. Giáo viên các lớp đánh giá các lĩnh vực phát triển của trẻ chưa được chặt chẽ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, phó hiệu trưởng tham mưu với hiệu trưởng xây dựng kế hoạch cho 100% giáo viên được tham gia thực hiện: kế hoạch kiểm tra nội bộ, kế hoạch thi tay nghề giáo viên, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng; cung cấp thêm tài liệu chuyên môn, thường xuyên kiểm tra, thăm lớp dự giờ, họp giao ban chuyên môn góp ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục. Hướng dẫn giáo viên các lớp đánh giá các lĩnh vực phát triển của trẻ chặt chẽ và phù hợp khả năng phát triển của trẻ.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật.
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hằng năm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường. Tuy nhiên, một số giáo viên, nhân viên chưa tích cực, chủ động, mạnh dạn đóng góp ý kiến trong các buổi hội họp [H1-1.1-02].
Trong 5 năm qua nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo [H1-1.6-04].
Công tác báo cáo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở hàng năm chưa đầy đủ [H1-1.9-01].
Mức 2:
Việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch tại các buổi họp hội đồng sư phạm [H1-1.1-02].
Chưa có các biện pháp và cơ chế cụ thể giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả [H1-1.1-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện đúng quy trình khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường đến đội ngũ để nắm bắt và thực hiện. Trong những năm qua nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
3. Điểm yếu
Một số giáo viên, nhân viên chưa tích cực, chủ động, mạnh dạn đóng góp ý kiến trong các buổi hội họp. Công tác báo cáo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở hàng năm chưa đầy đủ. Chưa có các biện pháp và cơ chế cụ thể giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và trong những năm tiếp theo, trước khi tổ chức họp hội đồng sư phạm hiệu trưởng gửi dự thảo nội dung họp cho toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nghiên cứu để có sự chuẩn bị; tạo bầu không khí nhẹ nhàng, thân thiện; khuyến khích giáo viên, nhân viên tham gia đóng góp ý kiến. Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở hàng năm, nghiên cứu đưa ra các các biện pháp và cơ chế cụ thể giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1:
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy nổ; an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường có phương án đảm bảo an ninh trật tự [H1-1.10-01]; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích [H1-1.10-02]; an toàn phòng chống cháy nổ [H1-1.7-05]; phòng chống dịch bệnh [H1-1.10-03]; vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm [H1-1.7-06].
Trong những năm qua, không xảy các hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường [H1-1.1-04].
Mức 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự, nhưng việc thực hiện chưa thường xuyên. [H1-1.10-01]; vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm [H1-1.7-06]; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích [H1-1.10-02]; an toàn phòng chống cháy nổ [H1-1.7-05]; phòng, chống dịch bệnh [H1-1.10-03].
Nhà trường có kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin và bạo lực học đường, an ninh trật tự [H1-1.10-01].
2. Điểm mạnh
Thực hiện tốt công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn trường học cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong những năm qua, không xảy các hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
3. Điểm yếu
Trường chưa thực hiện thường xuyên công tác phổ biến và hướng dẫn an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống các tệ nạn xã hội cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ trong nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, hiệu trưởng tổ chức triển khai phương án hướng dẫn an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống các tệ nạn xã hội cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ trong nhà trường.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh nổi bật:
+ Trường có số lớp và tổ chức hoạt động theo quy định.
+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành chủ trương, pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phong trào.
+ Thực hiện tốt công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn trường học cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong những năm qua, không xảy các hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
- Điểm yếu cơ bản:
+ Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa được thường xuyên tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh kịp thời và chưa có sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
+ Hoạt động của các hội đồng thực hiện chưa đạt hiệu quả cao do các thành viên chưa có nhiều kinh nghiệm nên hồ sơ sắp xếp chưa khoa học, hợp lý.
+ Trường không có đầy đủ các đoàn thể và tổ chức khác theo quy định như: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên, Chi hội Khuyến học, Chi hội Chữ thập đỏ.
+ Việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên trong tổ cấp dưỡng và tổ văn phòng chưa được thực hiện thường xuyên; hoạt động của tổ văn phòng chưa được rà soát, điều chỉnh kịp thời.
+ Trường không có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường. Hồ sơ, sổ sách và các văn bản lưu trữ chưa khoa học, hợp lý.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 10/10.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/10.
Tiêu chuẩn2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Mở đầu
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là yếu tố quyết định sự phát triển của nhà trường. Đó phải là đội ngũ đạt chuẩn về đào tạo, có đầy đủ phẩm chất năng lực cần thiết và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của công việc. Chính vì vậy, nhà trường luôn tập trung công tác đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên để có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ chung. Với những nỗ lực trong nhiều năm qua, trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức đã từng bước đáp ứng yêu cầu mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Mức 1:
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
Mức 2:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hiệu trưởng công tác trong ngành 15 năm, có bằng Cao đẳng Sư phạm mầm non (đang học liên thông lên đại học), đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục mầm non; Phó hiệu trưởng chăm sóc nuôi dưỡng có thời gian công tác trong ngành 10 năm, tốt nghiệp Cử nhân khoa giáo dục mầm non, đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục mầm non, có uy tín với lãnh đạo, đội ngũ giáo viên nhân viên trong nhà trường về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực tổ chức quản lý nhà trường, luôn đảm bảo sức khỏe tốt để làm việc [H1-1.4-02].
Hằng năm, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được đánh giá theo Quy định chuẩn hiệu trưởng trường mầm non [H2-2.1-01].
Cán bộ quản lý tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục như: lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý và được cấp giấy chứng nhận về quản lý trường mầm non [H1-1.4-02], bồi dưỡng thường xuyên [H1-1.7-02]; kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm [H1-1.4-01]; kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu [H2-2.1-02]
Mức 2:
Kết quả đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng qua 5 năm như sau:
Năm học |
Tổng số cán bộ quản lý |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
||||
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
||
2018-2019 |
03 |
00 |
00 |
00 |
00 |
03 |
100% |
00 |
00 |
2019-2020 |
03 |
00 |
00 |
00 |
00 |
03 |
100% |
00 |
00 |
2020-2021 |
02 |
00 |
00 |
00 |
00 |
02 |
100% |
00 |
00 |
2021-2022 |
02 |
00 |
00 |
00 |
00 |
02 |
100% |
00 |
00 |
2022-2023 |
02 |
00 |
00 |
00 |
00 |
02 |
100% |
00 |
00 |
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã thể hiện năng lực quản lý và tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường [H2-2.1-01].
Cán bộ quản lý được tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị hè hằng năm [H1-1.7-02]; trong quá trình công tác tại đơn vị, nhiều năm liền cán bộ quản lý được đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm cao về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực trong quản lý [H2-2.1-01]. Tuy nhiêncán bộ quản lý chưa sắp xếp thời gian tham gia các lớp lý luận chính trị
Mức 3:
Từ năm học 2018-2019 đến nay, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng luôn được đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt mức khá trở lên, chưa đạt mức tốt [H2-2.1-01]
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ cán bộ quản lý, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng công tác liên tục trong ngành nhiều năm; đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chuẩn và trên chuẩn; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ vị trí công tác đang đảm nhiệm, được tập thể nhà trường tín nhiệm.
3. Điểm yếu
Cán bộ quản lý chưa qua lớp lý luận chính trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, cán bộ quản lý nhà trường sẽ tiếp tục rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản lý để đạt hiệu quả cao; sắp xếp thời gian tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1:
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
Mức 2:
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 40%; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%, đối với các trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Năm học 2023-2024, nhà trường có 16 giáo viên được cơ cấu vào 08 nhóm, lớp, đủ số lượng giáo viên theo quy định và danh mục khung vị trí việc làm, định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, đáp ứng yêu cầu công tác chăm sóc nuôi, dạy trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non và đảm bảo việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non [H1-1.4-02]
Tính đến thời điểm đánh giá, tháng 9 năm 2023 có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định Điều lệ trường mầm non, trong đó có 12/16 giáo viên (tỷ lệ75%) có trình độ cao đẳng, đại học đạt chuẩn và trên chuẩn; 04 giáo viên đang học nâng chuẩn từ trung cấp lên đại học mầm non [H1-1.4-02].
Hằng năm, nhà trường đều tổ chức đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Trường có 16/16 giáo viên (tỷ lệ 100%) được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt trở lên [H2-2.2-01].
Kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong 5 năm như sau:
Năm học |
Tổng số giáo viên |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
||||
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
||
2018-2019 |
16 |
00 |
00 |
09 |
56,2% |
07 |
43,8% |
00 |
00 |
2019-2020 |
23 |
00 |
00 |
10 |
43% |
13 |
57% |
00 |
00 |
2020-2021 |
17 |
00 |
00 |
07 |
40% |
10 |
50% |
00 |
00 |
2021-2022 |
16 |
00 |
00 |
06 |
37,5% |
10 |
62,5% |
00 |
00 |
2022-2023 |
18 |
00 |
00 |
07 |
38,9% |
11 |
61,1% |
00 |
00 |
Mức 2:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có 75% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo các năm. Hiện nay, có 08/16 giáo viên có trình độ Đại học; 04/16 giáo viên trình độ cao đẳng; 04/16 giáo viên trình độ trung cấp sư phạm mầm non đang học nâng chuẩn từ Trung cấp lên Đại học mầm non [H1-1.4-02].
Trình độ chuyên môn của giáo viên qua 5 năm như sau:
Năm học |
Tổng số giáo viên |
Chưa đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Trên chuẩn |
|||
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
||
2018-2019 |
20 |
00 |
00 |
16 |
80% |
04 |
20% |
2019-2020 |
20 |
00 |
00 |
12 |
60% |
08 |
40% |
2020-2021 |
18 |
00 |
00 |
11 |
61% |
07 |
39% |
2021-2022 |
16 |
00 |
00 |
08 |
50% |
08 |
50% |
2022-2023 |
20 |
00 |
00 |
09 |
45% |
11 |
55% |
Trong 05 năm qua 100% giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt từ đạt trở lên [H2-2.2-01].
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, trường không có giáo viên bị kỷ luật [H1-1.1-04]
Mức 3:
Năm học 2023-2024, tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo là 75% [H1-1.4-02].
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 30% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, không có giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt [H2-2.2-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng và cơ cấu hợp lý để thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Đội ngũ giáo viên được đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên hằng năm đạt kết quả từ đạt trở lên, luôn được phụ huynh tin yêu và không có giáo viên bị kỷ luật.
3. Điểm yếu
Trường còn 04 giáo viên có trình độ Trung cấp sư phạm mầm non. Chưa có giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2023 - 2024 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục có kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn để nâng tỷ lệ giáo viên được đánh giá xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt mức khá, tốt. Đồng thời, hiệu trưởng tiếp tục tạo mọi điều kiện để 04 giáo viên trình độ Trung cấp sư phạm mầm non học nâng chuẩn đáp ứng theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1:
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Mức 2:
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Thực hiện theo Đề án vị trí việc làm theo Thông tư Liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non. Nhà trường có số lượng nhân viên đủ để đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và chuyên môn tại trường: 01 kế toán, 01 nhân viên y tế, 01 thủ quỹ, 02 nhân viên nấu ăn, 03 nhân viên chăm sóc nuôi dưỡng, 01 nhân viên tạp vụ, 01 bảo vệ [H1-1.4-02].
Nhân viên nhà trường được phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, năng lực thực tế của mỗi người [H1-1.4-02].
Hằng năm, nhân viên nhà trường đều hoàn thành các nhiệm vụ và được đánh giá xếp loại theo tháng, học kỳ, đồng thời thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định, tích cực học tập rèn luyện nâng cao tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao [H1-1.4-02]
Mức 2:
Số lượng nhân viên trong nhà trường được bố trí đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, cụ thể gồm: 01 kế toán, 01 nhân viên y tế, 01 thủ quỹ, 02 nhân viên nấu ăn, 03 nhân viên chăm sóc nuôi dưỡng, 01 nhân viên tạp vụ, 01 bảo vệ [H1-1.4-02].
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá nhà trường không có nhân viên bị kỷ luật [H1-1.1-04].
Mức 3:
Nhân viên trường có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm, được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực thực tế của cá nhân: kế toán có trình độ đại học kế toán, nhân viên y tế có trình độ trung cấp y sỹ, nhân viên nấu ăn có chứng chỉ sơ cấp nấu ăn, nhân viên bảo mẫu có chứng chỉ sơ cấp
[H1-1.4-02].
Hằng năm, các nhân viên trường được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí được phân công [H2-3.1-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ số lượng nhân viên cho nhu cầu phục vụ các hoạt động trong trường, được phân công công việc hợp lý, phù hợp khả năng, nghiệp vụ được đào tạo, kinh nghiệm công tác, có tinh thần trách nhiệm, luôn hỗ trợ phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ, đáp ứng được công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ
3. Điểm yếu
Nhân viên nấu ăn đang ở trình độ đào tạo sơ cấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, hiệu trưởng xây dựng kế hoạch cử nhân viên nấu ăn tham gia học các lớp đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
- Điểm mạnh nổi bật:
+ Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường đầy đủ về số lượng và trình độ chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
+ Giáo viên nhiệt tình, năng động đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
- Điểm yếu cơ bản:
+ Đội ngũ cán bộ quản lý chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác.
+ Trường chưa có giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
+ Tình hình nhân sự không ổn định.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 03/03.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/03.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mở đầu
Cơ sở vật chất trong trường mầm non là điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Đầu tư cơ sở vật chất chính là tạo môi trường thuận lợi giúp trẻ tích cực hoạt động đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non; đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy năng lực trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Song song với việc nâng cao chất lượng đội ngũ, trường mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức đã từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Mức 1:
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
Mức 2:
a) Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn đảm bảo theo quy định;
b) Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài; có sân chơi của nhóm, lớp; có nhiều cây xanh tạo bóng mát sân trường, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp; có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi có đủ thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định; có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Mức 3:
Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức có tổng diện tích sàn xây dựng là 2,400 m2/160 trẻ, bình quân tối thiểu cho một trẻ là 15,0 m2đảm bảo theo quy định [H3-3.1-01].
Nhà trường có 02 cổng, tên trường, xung quanh có hàng rào kiên cố bao quanh trường, đảm bảo về tài sản và an toàn cho trẻ; khuôn viên trường được vệ sinh sạch sẽ, các mảng xanh trong trường được chăm sóc, bố trí phù hợp cảnh quan, tạo không gian thoáng mát, hài hòa, thân thiện và an toàn cho trẻ khi tham gia hoạt động [H3-3.1-02].
Sân chơi của trường với tổng diện tích 400m2 rộng rãi,thoáng mát được bố trí các khu vực chơi khác nhau như: khu vui chơi nhà trẻ và mẫu giáo riêng biệt, có vườn cây cho trẻ chăm sóc, khám phá. Sân chơi ngoài trời được trải thảm cỏ nhân tạo với các loại đồ chơi ngoài trời, vận động đảm bảo an toàn, sạch sẽ cho trẻ tham gia hoạt động [H3-3.1-02].
Mức 2:
Diện tích xây dựng công trình và diện tích sân vườn của trường đảm bảo theo quy định [H3-3.1-01].
Khuôn viên trường rộng rãi, thoáng mát, có tường rào bao quanh kiên cố an toàn, đảm bảo ngăn cách với các khu vực bên ngoài; có sân chơi cho trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo; sân trường có nhiều cây xanh được chăm sóc, cắt tỉa thường xuyên tạo vẻ mỹ quan cho sân trường. Tuy nhiên trường chưa có vườn rau cho trẻ quan sát, tìm hiểu. [H3-3.1-02].
Khu vực chơi ngoài trời được trải thảm cỏ nhân tạo xanh, sạch, đẹp và trang bị đủ đồ chơi ngoài trời cho trẻ vui chơi [H3-3.1-02].
Mức 3:
Nhà trường trang bị các đồ chơi ngoài trời cho trẻ theo từng khu vực. Đảm bảo đầy đủ theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ. Tuy nhiên, việc bố trí đồ chơi vận động ngoài trời chưa được phân chia rõ và chưa hợp lý do diện tích nhỏ hẹp [H3-3.1-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường được xây dựng kiên cố, có biển tên trường, khuôn viên trường rộng rãi, thoáng mát, an toàn. Sân chơi được trải thảm cỏ nhân tạo, thiết kế phù hợp với độ tuổi mầm non, đủ đồ chơi ngoài trời cho trẻ hoạt động vui chơi. Diện tích bình quân/ trẻ đảm bảo theo quy định.
3. Điểm yếu
- Việc bố trí đồ chơi vận động ngoài trời chưa được phân chia rõ và chưa thuận hợp lý do diện tích nhỏ hẹp.
- Chưa có vườn rau cho trẻ quan sát và tìm hiểu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024, hiệu trưởng tiếp tục duy trì cơ sở vật chất hiện có; tham mưu với chủ trường để có kế hoạch thay thế, bổ sung thêm đồ chơi mới và sắp xếp, bố trí đồ chơi vận động ngoài trời theo khu vực thuận lợi, phù hợp với điều kiện nhà trường để phát triển khả năng chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi. Nghiên cứu, bố trí thêm vườn rau cho trẻ quan sát, chăm sóc.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
Mức 1:
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
Mức 2:
a) Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng đảm bảo đạt chuẩn theo quy định;
b) Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Mức 3:
Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường có 09 phòng sinh hoạt tương ứng với 09 nhóm, lớp [H3-3.2-01].
Phòng sinh hoạt chung dùng để tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi, ăn, ngủ của trẻ; phòng giáo dục thể chất được trang bị các loại dụng cụ cho trẻ luyện tập; phòng steam được trang bị các bộ lắp ráp lego chuyển động, cát động lực, các nguyên vật liệu mở cho trẻ tự do sáng tạo và vui chơi,... Phòng kỹ năng sống được trang bị đầy đủ các đồ dùng cho trẻ thực hành: lò nướng, máy xay sinh tố, máy đánh trứng, ly, chén, muỗng, dao nhựa, thớt, nón, tạp dề,...; phòng giáo dục thể chất, phòng steam, phòng kỹ năng sống được lát gỗ; sảnh của trường được bố trí một khu vực cho trẻ đọc sách (lớp mầm) hoặc các loại thú nhún, cầu tuột,...cho trẻ nhà trẻ chơi. Phòng sinh hoạt chung và các phòng chức năng đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H3-3.2-01].
Các phòng sinh hoạt chung và phòng chức năng được trang bị đủ hệ thống đèn, máy lạnh, quạt, thiết bị dạy học, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định và được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng [H1-1.4-04].
Mức 2:
Diện tích phòng sinh hoạt chung là 50m2/phòng; phòng steam có diện tích 60m2; phòng giáo dục thể chất có diện tích 60m2 đảm bảo đạt chuẩn, theo quy định [H3-3.1-01].
Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu đảm bảo đủ theo quy định, được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện cho giáo viên và trẻ sử dụng [H3-3.2-01].
Mức 3:
Nhà trường chưa có các phòng riêng để tổ chức cho trẻ các hoạt động làm quen âm nhạc và làm quen ngoại ngữ, và tin học [H3-3.2-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ các phòng tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi, phòng học rộng rãi, thoáng mát, lát nền gỗ sạch, đẹp; được trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị và được bố trí sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng. Hành lang có tường rào bao quanh an toàn.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa có các phòng riêng để tổ chức cho trẻ các hoạt động làm quen âm nhạc và làm quen ngoại ngữ, tin học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024, nhà trường tiếp tục duy trì cơ sở vật chất hiện có, tiếp tục phát huy hiệu quả tối đa các phòng sinh hoạt chung, các phòng chức năng. Hiệu trưởng có kế hoạch tham mưu chủ cơ sở trang bị, tu bổ, sửa chữa các hệ thống, trang thiết bị phục vụ nhu cầu hoạt động của nhà trường; tham mưu với chủ cơ sở, thiết kế cải tạo phòng riêng cho trẻ làm quen tin học với hệ thống trang thiết bị phù hợp và phòng giáo dục nghệ thuật, đảm bảo diện tích theo quy định.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng nhóm hành chính-quản trị
Mức 1:
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự.
Mức 2:
a) Đảm bảo diện tích theo quy định;
b) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có mái che đảm bảo an toàn, tiện lợi.
Mức 3:
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường có văn phòng, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và khu để xe của trường [H3-3.3-01].
Khối phòng hành chính được trang bị đầy đủ các trang thiết bị đảm bảo yêu cầu cho từng vị trí công việc: Văn phòng trường có bàn ghế tiếp khách, có tủ lưu trữ hồ sơ; phòng hiệu trưởng có bàn ghế hội họp, tủ lưu trữ hồ sơ và các vật dụng cần thiết để tiếp khách; phòng hiệu trưởng có đầy đủ các biểu bảng theo quy định, có phương tiện làm việc: Máytính, máy in, và bàn ghế tiếp khách; phòng dành cho nhân viên có tủ để đồ dùng cá nhân, phòng có diện tích nhỏ so với số lượng nhân viên của trường, phòng bảo vệ có bàn ghế để nhân viên bảo vệ trực cổng [H3-3.3-01]; sổ theo dõi khách ra vào trường [H3-3.3-02]; phòng y tế có trang thiết bị y tế phục vụ chăm sóc sức khỏe trẻ [H1-1.4-06]; hồ sơ theo dõi sức khỏe trẻ [H2-2.10-02], tranh ảnh tuyên truyền về công tác chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh cho trẻ [H3-3.3-01].
Khu vực để xe cho giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý có hệ thống camera quan sát đảm bảo trật tự, an toàn [H3-3.3-01].
Mức 2:
Có đầy đủ tất cả các phòng đảm bảo theo quy định: văn phòng có diện tích 26m2, phòng hiệu trưởng diện tích 25m2, phòng phó hiệu trưởng có diện tích 25m2, phòng y tế có diện tích 20m2, phòng nghỉ nhân viên có diện tích 30m2 [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02].
Nhà trường có khu vực nhà xe cho giáo viên, nhân viên,có hệ thống camera quan sát đảm bảo an toàn và thuận tiện, tuy nhiên chưa có mái che [H3-3.3-01].
Mức 3:
Các phòng trong nhà trường không đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non, phòng dành cho nhân viên bố trí chưa thuận tiện [H3-3.1-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ khối phòng hành chính - quản trị theo quy định được trang bị đủ bàn ghế và các thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý, nhân viên sử dụng.
3. Điểm yếu
Phòng dành cho nhân viên bố trí chưa thuận tiện, đồ dùng sắp xếp chưa hợp lý. Diện tích các phòng nhỏ so với quy định. Khu vực để xe của nhân viên chưa có mái che.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, hiệu trưởng tham mưu chủ cơ sở có kế hoạch sắp xếp, bố trí lại các phòng hợp lý hơn, lợp mái che cho nhà xe của nhân viên.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Mức 1:
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Mức 2:
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Mức 3:
Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Bếp ăn của nhà trường được thiết kế và tổ chức theo quy trình một chiều, và được xây dựng kiên cố đáp ứng yêu cầu để chế biến thức ăn cho trẻ [H3-3.4-01].
Kho bảo quản thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm [H3-3.4-01].
Tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc lưu mẫu mỗi ngày [H3-3.3-01].
Mức 2:
Bếp ăn của nhà trường được thiết kế và tổ chức theo quy trình một chiều, có khu tiếp phẩm, sơ chế, chế biến, nấu ăn, chia thức ăn, các bảng biểu trong nhà bếp như: bảng tiếp phẩm, bảng phân chia thực phẩm, phân chia thức ăn, nội quy, thực đơn tuần; bếp ăn được trang bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng bằng inox thuận tiện cho công tác bán trú [H3-3.4-01].
Mức 3:
Bếp ăn của nhà trường không phải được xây mới mà được cải tạo và tu sữa lại nên chưa có phòng chia ăn riêng biệt, la phông trần còn hơi cũ, bếp ăn của nhà trường chưa đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu thiết kế trường mầm non. [H3-3.4-01].
2. Điểm mạnh
Bếp ăn của nhà trường được thiết kế và tổ chức theo quy trình một chiều và được xây dựng kiên cố đáp ứng yêu cầu để chế biến thức ăn cho trẻ; có kho bảo quản thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Có tủ lưu mẫu thức ăn theo quy định.
3. Điểm yếu
Bếp ăn của nhà trường không phải được xây mới mà được cải tạo và tu sửa lại nên chưa có phòng chia ăn riêng biệt, la phông trần còn hơi cũ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, hiệu trưởng tiếp tục duy trì cơ sở vật chất; đề xuất, kiến nghị với chủ trường thay mới la phông trần, sơn sửa mới tường nhà bếp.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mức 1:
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý hoạt động dạy học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường trang bị đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục đồ dùng-đồ chơi-thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non [H1-1.4-05].
Các lớp học đều có đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục do giáo viên tự làm đảm bảo tính giáo dục, an toàn phù hợp với từng độ tuổi [H3-3.5-01].
Hằng năm nhà trường thực hiện lịch kiểm tra tài sản [H1-1.4-05], từ đó có kế hoạch sửa chữa và bổ sung trong dịp hè và trong năm học [H3-3.5-01].
Mức 2:
Trường có 09 máy tính. Các máy tính trong nhà trường đều được kết nối mạng Internet tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý hoạt động dạy học của giáo viên [H3-3.1-02].
Nhà trường có trang bị các thiết bị dạy phục vụ cho công tác giáo dục trẻ theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục đồ dùng-đồ chơi-thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non, nhưng việc trang bị, mua sắm của trường chưa đầy đủ [H1-1.4-04].
Để bổ sung vào danh mục đồ dùng đồ chơi tự làm, nhà trường tổ chức cho giáo viên thi làm đồ chơi, đồ dùng dạy học phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đồng thời hàng năm đều có kế hoạch mua sắm, bổ sung các thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục [H3-3.5-02]. Giáo viên tự làm đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục chưa phong phú, đa dạng [H3-3.5-02].
Mức 3:
Giáo viên sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi vào hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; tuy nhiên thiết bị, đồ chơi chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục [H1-1.4-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường trang bị đồ dùng, đồ chơi theo danh mục; đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, có kiểm tra cơ sở vật chất hằng năm để kịp thời sửa chữa và bổ sung trang thiết bị.
3. Điểm yếu
Nhà trường trang bị đồ dùng, đồ chơi theo danh mục nhưng việc trang bị, mua sắm của trường chưa đầy đủ. Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục chưa phong phú, đa dạng; thiết bị, đồ chơi chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024, cán bộ quản lý khuyến khích giáo viên tự làm đồ chơi, đồ dùng dạy học để tổ chức các hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao; phát huy tính tích cực, chủ động của giáo viên trong việc khai thác, sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi trong tổ chức hoạt động giáo dục. Tham mưu chủ cơ sở trang bị thêm các đồ chơi trong lớp và ngoài trời phong phú, đa dạng hơn.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Trường có các nhà vệ sinh được bố trí tại các khu vực cho từng lứa tuổi; nhà vệ sinh dành cho giáo viên, nhân viên thuận tiện cho việc sử dụng và có 11 nhà vệ sinh , mỗi lớp, mỗi phòng có 01 nhà vệ sinh riêng biệt nhưng chưa có nhà vệ sinh cho trẻ khi tham gia các hoạt động ngoài trời.
Hệ thống thoát nước của trường đảm bảo hợp vệ sinh [H3-3.1-01]. Nhà trường sử dụng nguồn nước máy đảm bảo cho việc nấu ăn và sinh hoạt hằng ngày cho giáo viên, nhân viên và trẻ [H3-3.6-01]; thường xuyên thực hiện xét nghiệm nước 01năm/lần [H3-3.6-02].
Nhà trường hợp đồng với Hợp tác xã vận tải và du lịch Thanh Sơn, phường Hiệp Bình Chánh, thành phố Thủ Đức để thực hiện thu gom, xử lý rác thải hàng ngày [H3-3.6-04].
Mức 2:
Nhà vệ sinh của các nhóm, lớp có vách ngăn được phân chia khu vực nam nữ riêng, đảm bảo an toàn cho trẻ [H3-3.1-03]. Khu vực vệ sinh dành cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên phù hợp với cảnh quan. Tuy nhiên, nhà vệ sinh dành cho nhân viên nền gạch cũ, còn ẩm ướt, chưa khô ráo [H3-3.1-03].
Hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước uống tinh khiết và xử lý rác thải đảm bảo an toàn, vệ sinh đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế [H3-3.6-01]; [H3-3.6-02]; [H3-3.6-03]; [H3-3.6-04].
2. Điểm mạnh
Có đầy đủ phòng vệ sinh cho trẻ ở tại tất cả các nhóm, lớp khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan, đảm bảo không ô nhiễm môi trường; có đủ nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
3. Điểm yếu
Chưa có nhà vệ sinh cho trẻ khi tham gia các hoạt động ngoài trời. Nhà vệ sinh dành cho nhân viên nền gạch cũ, còn ẩm ướt, chưa khô ráo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo, trường tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc đảm bảo có đầy đủ phòng vệ sinh cho trẻ ở tại tất cả các nhóm, lớp khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan, đảm bảo không ô nhiễm môi trường; có đủ nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế; Hiệu trưởng tiếp tục đề xuất chủ trường cải tạo, thay mới nền gạch nhà vệ sinh nhân viên, nghiên cứu để bố trí thêm 01 nhà vệ sinh cho trẻ khi tham gia các hoạt động ngoài trời tại sân trường.
5. Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
- Điểm mạnh nổi bật:
+ Nhà trường được xây dựng kiên cố, có biển tên trường, khuôn viên trường rộng rãi, thoáng mát, an toàn. Sân chơi được trải thảm cỏ nhân tạo, thiết kế phù hợp với độ tuổi mầm non, đủ đồ chơi ngoài trời cho trẻ . Diện tích bình quân/ trẻ đảm bảo theo quy định.
+ Nhà trường có đầy đủ các phòng tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi, phòng học rộng rãi, thoáng mát, lát nền gỗ sạch, đẹp; được trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị và được bố trí sắp xếp hợp lí, an toàn, thuận tiện khi sử dụng. Hành lang có tường rào bao quanh an toàn.
+ Nhà trường có đầy đủ khối phòng hành chính - quản trị theo quy định được trang bị đủ bàn ghế và các thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý, nhân viên sử dụng.
+ Nhà trường trang bị đồ dùng, đồ chơi theo danh mục; đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn.
+ Có đầy đủ phòng vệ sinh cho trẻ ở tại tất cả các nhóm, lớp khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuận tiện, đảm bảo không ô nhiễm môi trường; có đủ nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế”
- Điểm yếu cơ bản:
+ Nhà trường chưa có vườn rau cho trẻ quan sát và tìm hiểu.
+ Nhà trường chưa có các phòng riêng cho trẻ tổ chức các hoạt động làm quen âm nhạc và làm quen tiếng anh, tin học.
+ Bếp ăn của nhà trường la phông trần còn hơi cũ.
+ Nhà trường có trang bị đồ dùng, đồ chơi theo danh mục nhưng việc trang bị, mua sắm của trường chưa đầy đủ . Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm ngoài danh mục chưa phong phú, đa dạng.
+ Chưa có nhà vệ sinh cho trẻ khi tham gia các hoạt động ngoài trời, nhà vệ sinh dành cho nhân viên nền gạch cũ, còn ẩm ướt, chưa khô ráo.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 06/06.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/06
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu
Để hoạt động giáo dục của trường đạt hiệu quả cao, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của tập thể bên cạnh đó còn có sự đóng góp về vật chất, tinh thần của cha mẹ học sinh; trường có Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông qua Ban đại diện cha mẹ trẻ em ở các lớp, nhà trường tiến hành tổ chức Đại hội Ban đại diện cha mẹ trẻ em toàn trường. Ban Đại diện Cha mẹ trẻ em của trường được thành lập vào mỗi năm học, nhiệt tình năng nổ trong mọi hoạt động của nhà trường.
Trường Mầm non An Lộc, thành phố Thủ Đức luôn xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục trẻ mầm non. Việc phối hợp giữa nhà trường và Ban đại diện cha mẹ trẻ em đã và đang được phát huy hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường nhất là trong công tác vận động xã hội hóa hỗ cho việc chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non. Đó là những yếu tố quan trọng góp phần vào kết quả đạt được của nhà trường trong nhiều năm qua.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ em
Mức 1:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ em.
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Ngay từ đầu năm học, trường tiến hành họp cha mẹ trẻ em và bầu ra Ban đại diện cha mẹ trẻ em của các lớp gồm: 01 trưởng ban, 01 phó ban. Sau đó, nhà trường phối hợp tổ chức Đại hội Ban đại diện cha mẹ trẻ em và bầu ra Ban đại diện cha mẹ trẻ em của trường, hoạt động đúng quy định theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ giáo dục về ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em [H4-4.1-01].
Ban đại diện cha mẹ trẻ em có kế hoạch hoạt động theo năm học; kế hoạch hoạt động được xây dựng dựa trên tình hình thực tế của nhà trường đã được thảo luận, thống nhất trong các cuộc họp Đại hội đại biểu Ban đại diện cha mẹ trẻ em đầu năm [H4-4.1-01].
Ban đại diện cha mẹ trẻ em phối hợp cùng nhà trường tổ chức triển khai các hoạt động nhằm đảm bảo các công việc được thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả như kế hoạch đã đề ra [H4-4.1-01].
Mức 2:
Ban đại diện cha mẹ trẻ em phối hợp hiệu quả với nhà trường trong việc thực hiện các hoạt động như: Hỗ trợ, phối hợp trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục, ngày hội, ngày lễ; [H4-4.1-02].
Mức 3:
Ban đại diện cha mẹ trẻ em có phối hợp với nhà trường nhưng chưa đạt hiệu quả cao. Công tác tuyên truyền các hoạt động của cha mẹ trẻ em chưa được thực hiện thường xuyên, chưa đa dạng, phong phú về hình thức và nội dung tuyên truyền là do một số phụ huynh chưa dành thời gian chăm sóc, đưa đón con đến trường chủ yếu là ông bà chăm sóc, đưa đón nên ít tham gia vào các cuộc họp và hoạt động của nhà trường [H4-4.1-01].
2. Điểm mạnh
Ban đại diện cha mẹ trẻ em hoạt động theo đúng quy định; có sự quan tâm và phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Công tác tuyên truyền các hoạt động của cha mẹ trẻ em chưa được thực hiện thường xuyên, chưa đa dạng, phong phú về hình thức và nội dung tuyên truyền.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo nhà trường có kế hoạch phân công giáo viên hỗ trợ Ban đại diện cha mẹ trẻ em trong công tác tuyên truyền; thực hiện công tác truyền thông phong phú, đa dạng để thông tin đến cha mẹ trẻ em thông qua bản tin trường lớp, trang web, các buổi hội thảo, hội nghị, các ngày hội, ngày lễ trong năm. Giáo viên tích cực vận động cha mẹ trẻ tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường để đạt hiệu quả cao trong công tác phối hợp.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Mức 1:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Mức 2:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
Mức 3:
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức để được phê duyệt kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục hằng năm của nhà trường [H1-1.1-03]. Phối hợp với Trạm Y tế phường tổ chức cho trẻ khám sức khỏe, uống Vitamin A; phun thuốc diệt muỗi [H2-2.1-02].
Cán bộ quản lý, giáo viên tích cực tuyên truyền đến cha mẹ trẻ về những nội dung: kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch năm học, an toàn giao thông, đảm bảo an ninh trật tự; thông qua các cuộc họp giữa nhà trường và cha mẹ trẻ em, bảng tin trường, bảng thông báo nhằm nâng cao nhận thức trách nhiệm của cha mẹ trẻ về chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục về mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường [H1-1.3-02]. Giáo viên thực hiện công tác tuyên truyền về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; phòng chống bạo hành; phòng chống dịch bệnh thông qua bảng tin trường, lớp; qua các buổi họp với cha mẹ trẻ; qua sổ bé ngoan, sổ liên lạc và trao đổi trực tiếp với cha mẹ trẻ [H1-1.10-03]. Tuy nhiên hình thức tuyên truyền còn hạn chế, chưa thu hút sự quan tâm của cha mẹ trẻ [H1-1.1-04].
Trường thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Công an phường, Ban điều hành khu phố không để tình trạng mua bán gây ùn tắc giao thông trước cổng trường, đảm bảo an ninh, an toàn trong trường; phó hiệu trưởng phụ trách y tế trường phối hợp với Trạm y tế phường tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên về kiến thức, kỹ năng cơ bản trong sơ cứu ban đầu để xử lý kịp thời những tình huống xảy ra nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ [H4-4.2-01].
Mức 2:
Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức để được phê duyệt phương hướng, chiến lược và xây dựng phát triển nhà trường [H1-1.1-01]. Tuy nhiên, công tác tham mưu, phối hợp với Đảng ủy, Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Chánh để tạo điều kiện cho nhà trường từng bước thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển chưa kịp thời [H1-1.1-04].
Nhà trường phối hợp với Công đoàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức tốt các hoạt động lễ hội, sự kiện phù hợp với truyền thống của địa phương như: Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, ngày hội bé vui Trung thu, ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, lễ hội bé vui Noel, Tết và mùa xuân [H4-4.1-02]; [H4-4.2-02].
Mức 3:
Trường thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, phối hợp tốt với các ban ngành đoàn thể, cha mẹ trẻ và địa phương thực hiện tốt kế hoạch chiến lược đề ra. Tuy nhiên, nhà trường chưa thật sự là trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương trong việc tuyên truyền các di tích lịch sử, các phong tục, tập quán, các làng nghề truyền thống của địa phương [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Ban đại diện cha mẹ trẻ em của trường hoạt động theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 về Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng hành cùng nhà trường trong các hoạt động của đơn vị; Nhà trường thực hiện tốt công tác tham mưu phối hợp, có mối liên hệ mật thiết với phụ huynh học sinh và chính quyền địa phương để giữ gìn an ninh trật tự, tài sản nhà trường, huy động được các nguồn lực giúp nhà trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục cải tiến, nâng cao hiệu quả chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.
3.Điểm yếu
Nhà trường chưa thật sự là trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương trong việc tuyên truyền các di tích lịch sử, các phong tục, tập quán, các làng nghề truyền thống của địa phương
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023 - 2024 và những năm học tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục duy trì và phát huy có hiệu quả việc tham mưu với chính quyền địa phương, đồng thời huy động được nhiều nguồn lực xã hội trong việc tổ chức các hoạt động cho trẻ, phối hợp chặt chẽ với với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương. Hiệu trưởng tích cực xây dựng kế hoạch tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
- Điểm mạnh nổi bật:
+ Ban đại diện cha mẹ trẻ em hoạt động theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 và đồng hành cùng nhà trường trong các hoạt động của đơn vị. Nhà trường làm tốt công tác tham mưu, có mối liên hệ mật thiết với phụ huynh học sinh và chính quyền địa phương để giữ gìn an ninh trật tự, tài sản, huy động được các nguồn lực giúp nhà trường thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.
- Điểm yếu cơ bản:
+ Công tác tuyên truyền các hoạt động của cha mẹ học sinh chưa được thực hiện thường xuyên, chưa đa dạng, phong phú về hình thức và nội dung tuyên truyền.
+ Công tác tham mưu, phối hợp với Đảng ủy, Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Chánh để tạo điều kiện cho nhà trường từng bước thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển chưa kịp thời.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 02/02.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/02.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
Mở đầu
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non là nền tảng cho các bậc học tiếp theo. Việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non là yếu tố đầu tiên, quan trọng để hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
Mức 1:
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Mức 2:
a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với văn hóa địa phương, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ.
Mức 3:
a) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Giáo viên của trường tổ chức thực hiện kế hoạch Chương trình giáo dục theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục mầm non, căn cứ trên trẻ và tình hình thực tế tại địa phương, cán bộ quản lý, giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ phù hợp từng độ tuổi và từng giai đoạn phát triển [H1-1.7-09].
Trong quá trình thực hiện kế hoạch năm học, tùy tình hình nhận thức của trẻ trong nhóm/lớp và đặc điểm cơ sở vật chất của nhà trường, 100% giáo viên các nhóm/lớp phát triển Chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các lớp thực hiện kế hoạch đầy đủ trên phần mềm Mindjet Mind Manager, kịp thời cập nhật theo năm, tháng, tuần, ngày, chuẩn bị tốt cho việc tổ chức các hoạt động cho trẻ [H1-1.8-02].
Hằng tháng, phó hiệu trưởng chuyên môn thực hiện rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, trên cơ sở đó, giúp giáo viên kịp thời điều chỉnh và bổ sung nội dung vào kế hoạch giáo dục cho giai đoạn tiếp theo để phù hợp với trẻ tại từng nhóm, lớp [H1-1.7-01].
Mức 2:
Chương trình giáo dục được giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức, sử dụng đa dạng các phương tiện dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, giúp trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động, tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.Tuy nhiên, việc tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non tại một số lớp chưa đảm bảo chất lượng, chưa phù hợp với thực tế của đơn vị, khả năng và nhu cầu của trẻ [H1-1.1-04].
Hằng tháng, phó hiệu trưởng chuyên môn hướng dẫn giáo viên điều chỉnh và phát triển nội dung Chương trình giáo dục mầm non phù hợp điều kiện của trường, lớp và khả năng của trẻ [H1-1.7-01]. Giáo viên căn cứ vào chương trình giảng dạy tổ chức các giờ học, vui chơi, tổ chức giờ học ngoại khóa giúp trẻ biết được các đặc điểm nổi bật và hiểu ý nghĩa của các ngày lễ hội, sự kiện trong năm phù hợp với văn hóa địa phương [H1-1.8.02]; [H1-1.3-02]. Tuy nhiên, một số giáo viên còn hạn chế về cách chọn nội dung cụ thể, phù hợp với sự phát triển của trẻ để soạn kế hoạch có hiệu quả [H1-1.7-01]; [H1-1.4-06]
Mức 3:
Trường chưa phát triển Chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương. [H5-5.1-01].
Định kỳ, các buổi họp tổ, hội đồng sư phạm, sơ kết học kỳ I và cuối năm học, cán bộ quản lý tổ chức đánh giá thực hiện Chương trình giáo dục của giáo viên; nhưng việc đánh giá chưa thường xuyên, nên chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ chưa đạt hiệu quả cao so với mục tiêu của trường [H1-1.1-04]; [H5-5.1-01].
2. Điểm mạnh
Trường thực hiện Kế hoạch Chương trình giáo dục theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch giáo dục của các lớp được tổ trưởng chuyên môn và phó hiệu trưởng chăm sóc giáo dục kiểm tra, nhận xét, đánh giá định kỳ để giáo viên kịp thời rà soát, điều chỉnh kế hoạch phù hợp mang lại hiệu quả chăm sóc, giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa thực hiện tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và trên thế giới để phát triển Chương trình dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023 - 2024 và những năm học tiếp theo, trường tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục cho trẻ, tiếp tục phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phó hiệu trưởng chăm sóc giáo dục chỉ đạo giáo viên tiếp tục lồng ghép yếu tố có liên quan đến văn hóa của địa phương, vùng, miền vào kế hoạch giáo dục phù hợp, đáp ứng khả năng và nhu cầu của trẻ, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp nhu cầu phát triển của xã hội hơn nữa. Hiệu trưởng chỉ đạo cho Phó hiệu trưởng phụ trách chăm sóc giáo dục tham khảo chương trình giáo dục của các nước trong khu vực, nhằm phát triển chương trình giáo dục phù hợp với điều kiện của trường.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Mức 1:
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 2:
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 3:
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Giáo viên linh hoạt chọn lựa phương pháp tổ chức các hoạt động của trẻ theo kế hoạch giáo dục phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ tại lớp và điều kiện nhà trường, phù hợp với mục tiêu nội dung của chương trình giáo dục [H1-1.8-02].
Giáo viên thực hiện chuyên đề xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm, tổ chức hoạt động học tập cho trẻ bằng hình thức chơi mà học, học bằng chơi; tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm thực tế thông qua hoạt giáo dục kỹ năng sống hay các hoạt động ngoại khóa được tổ chức ngay tại trường,...[H1-1.4-08].Tuy nhiên, một số giáo viên còn hạn chế trong việc xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm,chưa có sáng kiến trong việc làm đồ chơi, chưa tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động một cách tự nhiên, thoải mái và hiệu quả [H1-1.4-06].
Giáo viên tổ chức đa dạng các hoạt động như: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp, tổ chức hoạt động học ở ngoài sân trường, sử dụng nhiều đồ dùng dạy học,... phù hợp với sự phát triển của trẻ, qua đó kích thích sự hứng thú tích cực của trẻ trong học tập và giúp trẻ tiếp thu tốt kiến thức, hoàn chỉnh các kỹ năng [H1-1.7-03]; [H1-1.4-08].
Mức 2:
Giáo viên biết tận dụng môi trường thiên nhiên trong sân trường để tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh cho trẻ như: tổ chức cho trẻ học vẽ tại sân trường, tổ chức hoạt động thể dục ở sân cỏ nhân tạo, tổ chức cho trẻ khám phá một số loại rau, hoa, cây cảnh trong sân trường. [H1-1.7-03]; [H1-1.7-04]; [H1-1.8-02]. Tuy nhiên, một số giáo viên chưa dành thời gian đủ cho trẻ suy nghĩ trả lời, chưa kích thích hứng thú để trẻ tích cực tham gia hoạt động [H1-1.7-03]; [H1-1.7-04].
Mức 3:
Giáo viên thường xuyên thay đổi môi trường hoạt động trong và ngoài lớp học, tận dụng không gian giúp trẻ tích cực hoạt động; các khu vực chơi cho trẻ đa dạng đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đảm bảo an toàn, sạch đẹp kích thích hứng thú của trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Tuy nhiên, một số giáo viên chưa tạo nhiều hoạt động đa dạng để kích thích nhu cầu, hứng thú của trẻ; chưa tạo cơ hội cho trẻ vui chơi, trải nghiệm để trẻ phát huy tính tích cực của trẻ; chưa chú trọng thiết kế môi trường lớp học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm [H1-1.7-03]; [H1-1.7-04].
2. Điểm mạnh
Nhà trường luôn có sự quan tâm và tạo điều kiện cho các hoạt động giáo dục, trang bị đầy đủ các đồ dùng đồ chơi theo chuẩn, lên kế hoạch tổ chức các chuyên đề để giáo viên học tập rút kinh nghiệm. Đẩy mạnh các hoạt đông giáo dục kỹ năng sống, tổ chức hoạt động ngoài trời kết hợp các hoạt động thử nghiệm khám phá cho trẻ tìm hiểu học tập. Giáo viên chủ động lập kế hoạch phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp với trẻ tại lớp và điều kiện nhà trường.
3. Điểm yếu
Một số giáo viên chưa tạo nhiều hoạt động đa dạng để kích thích nhu cầu, hứng thú của trẻ; chưa tạo cơ hội cho trẻ vui chơi, trải nghiệm để trẻ phát huy tính tích cực của trẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023 – 2024 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục triển khai, chỉ đạo Phó hiệu trưởng phụ trách chăm sóc giáo dục, giáo viên tăng cường đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục. Cùng trẻ thiết kế môi trường giáo dục trong và ngoài lớp phù hợp với khả năng, nhu cầu thực tế của trẻ để thu hút lượng trẻ tham gia hoạt động cao hơn. Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn nâng cao nghiệp vụ cho giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy thu hút trẻ vào các hoạt động hiệu quả hơn đồng thời nhà trường phối hợp với phụ huynh mời các nghệ nhân, công ty tổ chức sự kiện về tổ chức các làng nghề tại trường để trẻ được trải nghiệm.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 1.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Mức 1:
a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
Mức 2:
a) Nhà trường tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
Mức 3:
Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Hằng năm, cán bộ quản lý phối hợp với Trung tâm y tế thành phố Thủ Đức và Trạm y tế phường Hiệp Bình Chánh để tổ chức cho trẻ được khám sức khỏe định kỳ, tẩy giun, uống Vitamin A và tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế [H5-5.3-01].
Hằng năm 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định [H5-5.3-01].
100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì chăm sóc tốt, đối với trẻ suy dinh dưỡng được bổ sung thêm sữa trong khẩu phần ăn, nhằm cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ; đối với trẻ thừa cân béo phì bổ sung rau xanh, giảm tinh bột; tăng cường vận động mọi lúc mọi nơi [H1-1.1-04]; [H5-5.3-02]. Tỉ lệ trẻ thừa cân, béo phì hằng năm còn cao [H5-5.3-02].
Mức 2:
Hằng năm, trường có tổ chức tuyên truyền đến cha mẹ trẻ về chế độ dinh dưỡng cho trẻ và các loại bệnh phổ biến như: Tay chân miệng, sốt xuất huyết, bệnh sởi; tuy nhiên không tổ chức tư vấn trực tiếp cho cha mẹ trẻ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ [H5-5.3-03].
Chế độ dinh dưỡng của trẻ được đảm bảo cân đối đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo theo quy định [H5-5.3-04]; [H5-5.3-05].
100% trẻ thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp; 14 trẻ thừa cân, béo phì chưa được phục hồi chiếm tỉ lệ 7,4% [H5-5.3-02].
Mức 3:
Toàn trường có 176/190 trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường đạt tỷ lệ 92,6%.
176 trẻ trẻ có cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi chiếm tỉ lệ 92,6 % [H5-5.3-01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường phối hợp tốt với cơ sở y tế địa phương để tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe trẻ. 190/190 trẻ (100% trẻ) được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định. Có xây dựng thực đơn, khẩu phần dinh dưỡng đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định và có biện pháp trong việc giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì. 92,6% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường
3. Điểm yếu
14/190 trẻ (7,4% trẻ) thừa cân, béo phì vẫn còn cao và chưa được phục hồi.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2023-2024 và những năm học tiếp theo hiệu trưởng phân công phó hiệu trưởng chăm sóc nuôi dưỡng xây dựng kế hoạch tăng cường vận động, xây dựng thực đơn, khẩu phần dinh dưỡng phù hợp nhằm giúp trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân béo phì phát triển bình thường theo yêu cầu từng độ tuổi.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
Mức 1:
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
Mức 2:
a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
Mức 3:
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Tỷ lệ chuyên cần hằng năm như sau: [H5-5.4-01].
Độ tuổi |
Năm học 2018-2019 (tỉ lệ chuyên cần %) |
Năm học 2019-2020 (tỉ lệ chuyên cần %) |
Năm học 2020-2021 (tỉ lệ chuyên cần %) |
Năm học 2021-2022 (tỉ lệ chuyên cần %) |
Năm học 2022-2023 (tỉ lệ chuyên cần %) |
Trẻ 5 tuổi |
95% |
95% |
95% |
96% |
97% |
Trẻ dưới 5 tuổi |
90% |
93,5% |
94% |
95% |
95% |
Hằng năm, 100% trẻ 5 tuổi được cấp giấy chứng nhận hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non [H5-5.4-02].
Nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập [H1-1.1-04].
Mức 2:
Tỷ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt 95,6% và trẻ dưới 5 tuổi đạt 93,5% [H5-5.4-01].
Hằng năm, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non [H5-5.4.02].
Nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập [H1-1.1-04].
Mức 3:
100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non [H5-5.4-02].
Nhà trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập [H1-1.1-04].
2. Điểm mạnh
Tỉ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt 95,6%, tỉ lệ chuyên cần trẻ dưới 5 tuổi đạt 93,5%. 100% trẻ 5 tuổi được cấp giấy chứng nhận hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non.
3. Điểm yếu
Còn 4,4% trẻ 5 tuổi và 6,5% trẻ dưới 5 tuổi đi học chưa chuyên cần.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần hiện có. Cán bộ quản lý cùng với giáo viên cần tìm hiểu nguyên nhân trẻ nghỉ học để động viên trẻ đi học chuyên cần.
5. Đánh giá tiêu chí: Đạt mức 3.
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
- Điểm mạnh nổi bật:
+ Nhà trường tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá Chương trình giáo dục mầm non theo quy định; kịp thời hướng dẫn giáo viên điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế từng nhóm, lớp.
+ 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng.
- Điểm yếu cơ bản:
+ Việc tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non tại một số lớp chưa đảm bảo chất lượng, chưa phù hợp với khả năng, nhu cầu của trẻ và tình hình thực tế của đơn vị.
+ Một số giáo viên chưa tạo nhiều hoạt động đa dạng để kích thích nhu cầu, hứng thú của trẻ; chưa tạo nhiều cơ hội cho trẻ vui chơi, trải nghiệm để trẻ phát huy tính tích cực của trẻ. Môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học chưa chú trọng thiết kế theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 04/04.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/04.
Phần III
KẾT LUẬN CHUNG
Công tác tự đánh giá được coi là một hoạt động có hiệu quả để đánh giá một cơ sở giáo dục, giúp nhà trường có cái nhìn tổng quát về thực trạng chất lượng các hoạt động giáo dục, hiểu rõ mức độ yêu cầu cần đạt được của từng chỉ số, từng tiêu chí cụ thể. Việc xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu giúp nhà trường có kế hoạch cải tiến chất lượng thích hợp hơn nhằm đạt mục tiêu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Trường đã thực hiện báo cáo quá trình tự đánh giá theo 05 tiêu chuẩn mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành. Tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường đã đối chiếu 25 tiêu chí, 75 chỉ báo theo quy định, với các thành quả về hoạt động chăm sóc giáo dục của nhà trường đã đạt được trong 05 năm học vừa qua với Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, trường đã đạt được những kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ báo như sau:
- Số lượng các tiêu chí đạt Mức 1: 25/25 tỷ lệ: 100%.
- Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 1: 00/25 tỷ lệ: 0%.
- Số lượng các tiêu chí đạt Mức 2: 04/25 tỷ lệ: 16%.
- Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 2: 21/25 tỷ lệ: 84%.
- Số lượng các tiêu chí đạt Mức 3: 02/19 tỷ lệ: 10,5%.
- Số lượng các tiêu chí không đạt Mức 3:17/19 tỷ lệ: 89,5%.
- Mức đánh giá của Trường Mầm non An Lộc: Mức 1;
- Trường Mầm non An Lộc đề nghị đạt Kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 1.
Trên đây là báo cáo tự đánh giá về kiểm định chất lượng giáo dục của trường Mầm non An Lộc./.
|
Thành phố Thủ Đức, ngày 23 tháng 12 năm 2023 HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Thanh Lý
|
Phần IV. PHỤ LỤC
Bảng danh mục mã minh chứng
Tiêu chí |
Số TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày/ tháng ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát,… |
Nơi ban hành hoặc người thực hiện |
Ghi chú (nơi lưu trữ) |
|
|
Tiêu chí 1.1 |
1 |
[H1-1.1-01] |
Kế hoạch, Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường |
Số: 31/KH-MNAL ngày 21 tháng 01 năm 2022 |
Trường Mầm non An Lộc |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H1-1.1-02] |
Biên bản họp hội đồng trường, họp hội đồng sư phạm. |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H1-1.1-03] |
Kế hoạch năm, tháng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Trường Mầm non An Lộc |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
4 |
[H1-1.1-04] |
Báo cáo tổng kết năm học |
Năm học 2018-2019 năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
|
5 |
[H1-1.1-05] |
Hồ sơ niêm yết văn bản của đơn vị |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 1.2 |
1 |
[H1-1.2-01] |
Hồ sơ Hội đồng quản trị |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H1-1.2-02] |
Hồ sơ thi đua khen thưởng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H1-1.2-03] |
Hồ sơ tuyển sinh |
Năm học 2018-2019, năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
4 |
[H1-1.2-04] |
Hồ sơ sáng kiến |
Năm học 2018-2019, đến năm học 2021-2022 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
5 |
[H1-1.2-05] |
Hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục |
Năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2021-2022 năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 1.3 |
1 |
[H1-1.3-01] |
Hồ sơ công đoàn |
Năm học 2023-2024
|
Chủ tịch công đoàn |
Phòng hành chính |
|
|
2 |
[H1-1.3-02] |
Hình ảnh, video các hoạt động của nhà trường |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 1.4
|
1 |
[H1-1.4.01] |
Quyết định thành lập tổ chuyên môn và tổ nhân viên+văn phòng, quyết định phân công phân nhiệm |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H1-1.4-02] |
Hồ sơ quản lý nhân sự |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H1-1.4-03] |
Hồ sơ, kế hoạch của tổ |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Tổ trưởng |
Lớp học |
|
||
4 |
[H1-1.4-04] |
Hồ sơ kiểm tra nội bộ |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Tổ trưởng |
Lớp học |
|
||
5 |
[H1-1.4-05] |
Danh mục đồ dùng, đồ chơi tối thiểu của nhóm, lớp Hồ sơ quản lý tài sản |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Tổ trưởng |
Lớp học |
|
||
6 |
[H1-1.4-06] |
Biên bản họp tổ
|
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Tổ trưởng |
Phòng kế toán |
|
||
7 |
[H1-1.4-07] |
Hồ sơ và sổ theo dõi công văn lưu trữ |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Văn thư |
Phòng hành chính |
|
||
|
8 |
[H1-1.4-08] |
Hồ sơ, kế hoạch chuyên đề |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
|
||||||||
Tiêu chí 1.5
|
1 |
[H1-1.5-01] |
Hồ sơ quản lý học sinh |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
||
2 |
[H1-1.5-02] |
Hồ sơ quản lý bán trú |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng chăm sóc nuôi dưỡng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 1.6 |
1 |
[H1-1.6-01] |
Hồ sơ quản lý tài chính |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng và nhân viên kế toán |
Phòng kế toán |
||
2 |
[H1-1.6-02] |
Quy chế chi tiêu nội bộ |
Từ năm 2019 đến năm 2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|||
3 |
[H1-1.6-03] |
Biên bản kiểm tra đánh giá của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|||
Tiêu chí 1.7 |
1 |
[H1-1.7-01] |
Biên bản họp chuyên môn của phó hiệu trưởng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H1-1.7-02] |
Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên |
Năm học 2018-2019 năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H1-1.7-03] |
Phiếu dự giờ hoạt động giáo dục, vui chơi |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
4 |
[H1-1.7-04] |
Phiếu dự giờ hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
5 |
[H1-1.7-05] |
Hồ sơ phòng chống cháy nổ. |
Năm học 2018-2019 Đến năm 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
|
6 |
[H1-1.7-06] |
Hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
|
7 |
[H1-1.7-07] |
Hội nghị người lao động |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
|
8 |
[H1-1.7-08] |
Hồ sơ đào tạo bồi dưỡng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
|
9 |
[H1-1.7-09] |
Hồ sơ quản lý chuyên môn |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 1.8 |
1 |
[H1-1.8-01] |
Chương trình giáo dục trẻ từ 25-36 tháng đến 6 tuổi của nhà trường |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
|
2 |
[H1-1.8-02] |
Kế hoạch giáo dục của giáo viên |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Giáo viên |
Lớp học |
|
|
Tiêu chí 1.9 |
1 |
[H1-1.9-01] |
Hồ sơ quy chế dân chủ |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
||
Tiêu chí 1.10 |
1 |
[H1-1.10-01] |
Hồ sơ an ninh trật tự, an toàn trường học |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H1-1.10-02] |
Hồ sơ an toàn phòng chống tai nạn thương tích |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H1-1.10-03]
|
Hồ sơ phòng chống dịch bệnh |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Nhân viên y tế |
Phòng y tế |
|
||
Tiêu chí 2.1 |
1 |
[H2-2.1-01] |
Hồ sơ đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023. |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H2-2.1-02] |
Hồ sơ y tế trường học |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Nhân viên y tế |
Phòng y tế |
|
||
Tiêu chí 2.2 |
1 |
[H2-2.2-01] |
Hồ sơ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023. |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 2.3 |
2 |
[H2-3.1-01] |
Hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng |
Năm học 2018-2019, năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 3.1 |
1 |
[H3-3.1-01] |
Hợp đồng thuê nhà. |
Năm 2018 đến năm 2028. |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H3-3.1-02] |
Hình ảnh cơ sở vật chất, sân chơi. |
Năm học 2023-2024 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
|
3 |
[H3-3.1-03] |
Hình ảnh nhà vệ sinh các nhóm lớp, nhân viên |
Năm học 2023-2024 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 3.2 |
1 |
[H3-3.2-01] |
Hình ảnh lớp học, hành lang |
Năm học 2023-2024 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 3.3 |
1 |
[H3-3.3-01] |
Hình ảnh phòng hành chính, phòng y tế. |
Năm học 2023 – 2024 |
Văn thư |
Phòng hành chính |
|
|
2 |
[H3-3.3-02] |
Sổ trực cổng |
Năm học 2018-2019 đến 2022-2023 |
Bảo vệ |
Phòng bảo vệ |
|
||
Tiêu chí 3.4 |
1 |
[H3-3.4-01] |
Hình ảnh nhà bếp |
Năm học 2023-2024 |
Văn thư |
Phòng hành chính |
|
|
Tiêu chí 3.5 |
1 |
[H3-3.5-01] |
Kế hoạch sửa chữa, mua sắm cơ sở vật chất |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H3-3.5-02] |
Danh sách đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 3.6 |
1 |
[H3-3.6-01] |
Hợp đồng cung cấp nước. Hóa đơn thu tiền nước. |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Công ty cấp nước Trường Hưng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H3-3.6-02] |
Phiếu xét nghiệm nước |
Năm học 2019-2020 đến năm học 2022-2023 |
Trung tâm y tế thành phố Thủ Đức |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
3 |
[H3-3.6-03] |
Hợp đồng nước uống tinh khiết qua hệ thống máy lọc |
Năm học 2018-2019, năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Hưng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
4 |
[H3-3.6-04] |
Hợp đồng thu gom và xử lý rác thải |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hợp tác xã vệ sinh môi trường Liên Minh, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 4.1 |
1 |
[H4-4.1-01] |
Hồ sơ cha mẹ học sinh |
Năm học 2018-2019, năm học 2019-2020, năm học 2020-2021, năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H4-4.1-02] |
Hình ảnh hoạt động của cha mẹ học sinh |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh |
Phòng hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 4.2 |
1 |
[H4-4.2-01] |
Hồ sơ tham mưu, phối hợp |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Hiệu trưởng |
Phòng hiệu trưởng |
|
|
|
2 |
[H4-4.2-02] |
Kế hoạch lễ hội |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 5.1 |
1 |
[H5-5.1-01] |
Biên bản đánh giá, rà soát chương trình giáo dục mầm non |
Năm học 2018-2019, năm học 2019-2020, năm học 2021-2022, năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
Tiêu chí 5.2 |
1 |
[H5-5.2-01] |
Hình ảnh môi trường giáo dục tại các lớp |
Năm học 2023-2024 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
||
Tiêu chí 5.3 |
1 |
[H5-5.3-01] |
Hồ sơ theo dõi sức khỏe trẻ, Biểu đồ tăng trưởng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Nhân viên y tế |
Phòng y tế |
|
|
2 |
[H5-5.3-02] |
Hồ sơ theo dõi trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Nhân viên y tế |
Phòng y tế |
|
||
3 |
[H5-5.3-03] |
Hồ sơ tuyên truyền |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
4 |
[H5-5.3-04] |
Thực đơn |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
5 |
[H5-5.3-05] |
Phần mềm tính khẩu phần dinh dưỡng |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
||
Tiêu chí 5.4 |
1 |
[H5-5.4-01] |
Sổ điểm danh |
Năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|
|
2 |
[H5-5.4-02] |
Danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non |
Năm học 2019-2020 đến năm học 2022-2023 |
Phó hiệu trưởng |
Phòng phó hiệu trưởng |
|